Việt Nam có nhiều loại đất khác nhau được đưa vào sử dụng mà nhiều người chưa biết chúng. Chúng được chia theo nguồn gốc sử dụng thành các nhóm đất khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về nhóm này qua bài viết dưới đây.
I - Các loại đất chính ở Việt Nam và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
1. Tìm hiểu về đất nông nghiệp và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao cho nhân dân để phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm lâm nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng.
Cụ thể đất nông nghiệp có thể bao gồm các loại như sau: Đất dùng để trồng cây lâu năm, đất dùng để trồng cây theo năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng đặc dụng, đất làm muối và các đất nông nghiệp khác.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính của nhóm này là: LUC, LUK, LUN, BHK, NHK, CLN, RSX, RPH, RDD, NTS, LMU, NKH. Mã loại đất của chúng phần nào nói lên tên và công dụng của chúng.
2. Tìm hiểu về đất phi nông nghiệp và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Đây là loại đất không thuộc nhóm đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích chăn nuôi, nông nghiệp, làm vườn...
Nhóm đất này bao gồm các loại đất sau: Đất ở bao gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất xây dựng cơ sở thờ tự; đất xây dựng nghĩa trang, nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, rạch, suối và mặt nước; đất phi nông nghiệp khác đất đai.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính của nhóm này là: ONT, ODT, TSC, DTS, DVH, DYT, DGD, DTT, DKH, DXH, DNG, DSK, CQP, CAN, SKK, SKT, SKN, SKC, TMD, SKS, SKX, DGT, DTL, DNL, DBV, DSH, DKV, DCH, DDT, DDL, DRA, DCK, TON, TIN, NTD, SON, MNC, PNK.
3. Tìm hiểu về nhóm đất chưa sử dụng và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Đây là nhóm đất chưa xác định được rõ mục đích sử dụng. Có các loại đất chưa sử dụng là đất đồng bằng, đất đồi núi chưa sử dụng hay núi đá không rừng cây.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính của nhóm này là: BCS, DCS, NCS.
Để thi công trên mỗi nền đất thì mỗi kỹ sư phải tìm hiểu rõ được địa chất nơi mình đang thi công. Điều đó đồng nghĩa với việc các kỹ sư phải nghiên cứu, đo đạc để đưa ra hồ sơ địa chất công trình giúp cho việc khả thi khi triển khai dự án.
II - Phân loại đất trên thực tế theo quy định của pháp luật
1. Khi mảnh đất có giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013, căn cứ để xác định loại đất là các giấy tờ sau:
Thứ nhất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thứ hai là giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Khoản 1, 2 và 3 Luật Đất đai 2013 áp dụng cho trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận.
Thứ ba là được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 100 khoản 1.
2. Khi người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trong trường hợp này, loại đất được xác định như sau:
Thứ nhất, nếu người sử dụng đất không chiếm dụng, chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý và sử dụng đất để xác định loại đất.
Thứ hai, trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì loại đất được xác định theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch đô thị và quy hoạch đô thị. Dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ ba, các thửa có mục đích sử dụng khác nhau (không phải là thửa ở có vườn, ao trên cùng một thửa):
+ Nếu xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng thì tách thửa theo từng mục đích sử dụng và xác định mục đích sử dụng của từng thửa.
+ Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng đất giữa các lần sử dụng thì xác định loại đất đắt nhất trong bảng giá đất.
+ Trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà một phần diện tích sàn của nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của nhà chung cư là đất ở.
III - Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại Việt Nam
1. Quyền chung của người sử dụng đất
Mục 166 của Luật Đất đai 2013 quy định các quyền chung của người sử dụng đất như sau:
Có quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Được hưởng thành quả lao động và đầu tư trên mảnh đất.
Được hưởng các lợi ích do nhà nước làm để bảo vệ và cải tạo đất canh tác.
Dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của Nhà nước, đất nông nghiệp sẽ được chuyển đổi, bổ sung. Khi người khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp về đất đai của mình thì được nhà nước bảo hộ.
Được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của luật này. Khiếu nại, khiển trách, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp và các vi phạm khác về đất đai.
2. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại Việt Nam
Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thửa đất, phù hợp với các quy định về sử dụng độ sâu mặt đất, độ cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trên mặt đất và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thực hiện đăng ký, kê khai đất đai; giải quyết các thủ tục chuyển nhượng, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các bước để bảo vệ đất.
Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và không xâm hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
Tuân thủ các quy định của pháp luật về tìm kiếm đối tượng dưới lòng đất.
Khi nhà nước có quyết định thu hồi đất, hết thời hạn sử dụng đất mà cơ quan nhà nước không gia hạn sử dụng thì đất được phân chia lại.
IV - Tìm hiểu kỹ hơn về ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
1. BCS là đất gì?
Nhiều người thường hỏi “đất bcs là đất gì?”, “đất bcs là gì?”. Thực tế đất BCS hay đất bằng chưa sử dụng là một. Và chúng thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Trong số ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính, đất bằng chưa sử dụng ký hiệu là BCS. Đây là loại đất chưa được xác lập hoặc chưa đủ điều kiện để sử dụng vào các mục đích phổ biến như nuôi trồng hải sản, canh tác thủy sản, nông nghiệp hay lâm nghiệp.
Loại đất này chưa có chủ, chưa được xác lập là đất thành thị hay nông thôn.
2. LNC là đất gì?
Trong bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính, LNC có nghĩa là đất trồng cây công nghiệp lâu năm. Đây là đất đã có chủ và được sử dụng cho mục đích trồng cây công nghiệp với thời gian dài.
3. LUK là đất gì
Nếu bạn tự hỏi “đất LUK là gì?”, thì đây là lời giải thích: Đất LUK là đất trồng lúa nước còn lại (LUK) cùng với đất LUC (đất chuyên trồng lúa nước) và đất LUN (đất lúa nương) đều thuộc nhóm đất nông nghiệp.
4. NTD là đất gì?
Trong bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính, NTD là đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. Đây là loại đất có mục đích sử dụng rõ ràng.
5. SKK là đất gì?
Đất SKK hay còn gọi là đất khu công nghiệp và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính là SKK.
Đây là loại đất thuộc đất sản xuất phi nông nghiệp. Đất SKK rất quan trọng có vị trí luôn được quy hoạch dẫn hàng đầu. Dựa vào đất khu công nghiệp SKK sẽ giúp nhận biết được vùng quy hoạch khu công nghiệp hoặc khu công nghiệp đang được hoạt động hiện tại.
Đất khu công nghiệp SKK thường là địa điểm để tập trung của nhiều xưởng sản xuất lớn hay cả các công ty giúp tạo công ăn việc làm cho những người dân lao động. Đất khu công nghiệp SKK là khu vực dành riêng cho các cơ sở kinh doanh hợp pháp đã được cấp phép để xây dựng và được đưa vào để hoạt động.
6. TSC là đất gì?
TSC là đất của cơ quan nhà nước, đất dùng để xây dựng các công trình công, các tổ chứng chính trị - xã hội. Khu đất này thuộc diện chính sách để phát triển các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể thao, môi trường.
7. BHK là đất gì?
Ký hiệu đất BHK nghĩa là đất trồng cây hàng năm thuộc loại đất nông nghiệp. Đất bằng trồng cây hàng năm thì được dùng để trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng cho tới khi thu hoạch không quá 1 năm, kể cả đất sử dụng với mục đích canh tác không thường xuyên, đất cả sử dụng với mục đích chăn nuôi gồm có trồng lúa, đất cỏ dùng chăn nuôi hoặc đất trồng cây hàng năm khác.
Như vậy, những thắc mắc về ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính đã được giải đáp. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về loại bản đồ này thì tìm hiểu về địa chất là yếu tố quan trọng và bắt buộc. Vậy địa chất là gì? Hãy cùng Đăng Quang tìm hiểu để triển khai dự án thi công một cách tốt nhất.
Kết luận
Hy vọng bài viết trên đã cho các bạn cái nhìn tổng quan về các loại đất và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính. Hãy theo dõi Nền Móng Đăng Quang để biết được nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa.
dịch vụ liên quan